Ôn luyện trọng tâm một số “Ngữ pháp” trọng tâm giúp bạn đạt điểm IELTS Writing chất lượng
Quá trình ôn thi IELTS Writing có thể xem là thời gian khó khăn nhất đối với các học viên đang ôn thi chứng chỉ IELTS. Bởi không chỉ bạn phải viết đúng chính tả, sử dụng đúng từ ngữ, ngữ cảnh, văn phong thì một bài thi IELTS Writing điểm cao còn cần phải chú trọng tới ngữ pháp nữa. Do đó, với chủ đề học cùng Datio lần này, trung tâm sẽ cùng bạn ôn luyện một số trọng tâm ngữ pháp của IELTS Writing để bạn có thêm nhiều kiến thức nhé!
Tầm quan trọng của ngữ pháp trong bài thi IELTS
Có thể nói ngữ pháp không được kiểm tra một cách trực tiếp trong các phần thi của bài thi IELTS chính thống, nhưng ngữ pháp lại được xem là một trong những điều kiện quyết định điểm số trung bình của chứng chỉ IELTS này. Vì hầu hết các kỹ năng của bài thi IELTS đều có sự hiện áp dụng của ngữ pháp trong đó. Bởi thế, ngay khi bạn đang ôn thi IELTS thì việc luyện thi ngữ pháp là điều mà bạn cần phải lưu tâm để giúp cải thiện điểm được tốt nhất.
Một số ngữ pháp trọng tâm mà bạn cần lưu ý
Chi tiết, với tổng quan các ngữ pháp được IELTS Datio sẽ hướng dẫn cho bạn trong chuyên mục học cùng Datio lần này.
1. Chia động từ (Tenses)
Đây có thể được xem là ngữ pháp cơ bản nhất mà bạn được học khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Anh, và trong một thi IELTS thì ngữ pháp này cũng được bạn sử dụng rất nhiều mà bạn cần lưu ý.
Cụ thể, trên thực tế thì trong tiếng anh sẽ có 12 thì thường gặp tuy nhiên bạn sẽ chỉ cần nắm vững cách dùng và áp dụng được công thức của 6 thì sau đây:
– Thì Hiện tại đơn: S+V(e/es)+O
Ex: I usually lie on the couch all day long
– Thì Hiện tại tiếp diễn: S+be(am/is/are)+Ving+O
Ex: Now I am lying on the couch and watching a TV series
– Thì Hiện tại hoàn thành: S+have/has+V3+O
Ex: I have never lain on the couch for so long
– Thì Quá khứ đơn: S+V2+O
Ex: I lay down on the couch
– Thì Quá khứ tiếp diễn: S+was/were+V Ing+O
Ex: I was lying on the couch
– Thì Tương lai đơn: S+will+V Inf
Ex: I will never get up off the couch
Các thì còn lại như thì quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành…. hầu như chỉ cần biết ở mức độ nhận dạng là đủ. Do đó, nếu còn thời gian thì bạn có thể xem qua để biết thêm thông tin cho bài thi.
2. Mệnh đề quan hệ ((Relative Clauses)
Được biết, ngữ pháp mệnh đề quan hệ là một trong những tiêu chí chấm điểm phần thi IELTS Writing/Speaking cho các thí sinh có Band 6+ là phải sử dụng được các cấu trúc phức tạp (Complex structures) và mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) được nhận định là một trong số đó. Vì vậy, nếu bạn muốn đạt được mức điểm 6+ thì đây chính là ngữ pháp mà bạn cần phải ôn thi IELTS thật kỹ để lấy điểm.
Một số công thức ngữ pháp mệnh đề quan hệ cần nhớ:
- Which/who + V
- Where/when + clauses (S+V)
- That: Sử dụng cả hai trường hợp, tùy từng mục đích
Ex: I live in Hanoi where the food is very good; She is the person who teaches me
3. Câu bị động (Passive Voice)
Tiếp đó ngữ pháp về thể bị động cũng là một chủ điểm tiếng anh quan trọng mà bạn cần phải cân nhắc khi được dùng trong chủ thể của câu (S/Subject) bị tác động bởi một người (hay vật) khác, thay vì là chủ thể thực hiện hành động.
Công thức: S+ be + V3/Ved + by + O
Ex:
– Câu bị động: We cannot solve this problem (Chúng ta không thể giải quyết được vấn đề này). Trong câu này, chủ thể we là người thực hiện hành động giải quyết.
– Dạng bị động: This problem cannot be solved (Vấn đề này không thể được giải quyết). Trong câu này, chủ thể problem bị tác động bởi hành động giải quyết.
Do đó, câu bị động là một công cụ paraphrase khá hiệu quả, tuy nhiên bạn cũng không nên quá lạm dụng trong bài thi của mình. Bởi thế, ở phần task 1, bạn chỉ cần xuất hiện một câu như “It can be seen that…” là đã nhận được điểm từ ban giám khảo.
4. Ngữ pháp dạng từ (word Formation)
Với mỗi từ sẽ được phân ra các nhóm khác nhau như danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. Nhưng tuỳ vào từng ngữ cảnh mà bạn cần sử dụng loại từ nào sao cho hợp lý nhất. Ngoài ra, bạn cũng cần làm quen thêm với các tiền tố/hậu tố để dễ dàng phân biệt các từ và vị trí của từ trong câu.
Ex: Beauty (n): sắc đẹp; Beautify (v): làm đẹp; Beautiful (a): đẹp; Beautifully (adv): đẹp
Bởi thế, nếu bạn có thể thành thạo ngữ pháp này thì bài thi IELTS của bạn sẽ trở nên phong phú và cuốn hút người đọc hơn trong việc cách dùng từ của bạn. Từ đó, điểm ngữ pháp của bạn cũng sẽ được tăng theo đó.
5. Mạo từ A, An, The (Articles)
Mạo từ (A/an/the) là những từ đứng trước một danh từ, dùng để nhận định danh từ đó đã xác định hay chưa. Đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp trong IELTS Writing mà rất nhiều học viên bị nhầm lẫn. Do đó, hãy luyện tập ngữ pháp này thường xuyên để trở nên thành thạo.
Ex: Dùng an để chỉ những từ có phát âm là nguyên âm chứ không phải là nguyên âm trên mặt chữ cái. An honest answer chứ không phải a honest answer.
6. Câu điều kiện (Conditional sentences)
Đồng thời, để tăng sự phong phú cho các cấu trúc sử dụng, câu điều kiện là một trong những chủ điểm ngữ pháp mà bạn cần phải quan tâm. Bởi với loại câu này thường được sử dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện nhất định nào đó.
Do đó, trong câu điều kiện, sẽ có 2 mệnh đề ngăn cách nhau, trong đó một mệnh đề chính diễn đạt kết quả (result) và một mệnh đề phụ diễn tả điều kiện (mệnh đề có if). Đồng thời, câu điều kiện có 4 loại tất cả, lần lượt là loại 0,1,2,3. Dưới đây là công thức và ví dụ cho từng loại:
– Câu điều kiện loại 0:
Công thức: If + S + V(s/es), S + V(s/es)
Ex: If you freeze water, it becomes a solid.
– Câu điều kiện loại 1:
Công thức: If + S + V(s/es), S + will/shall/can + V Inf
Ex: If she works hard, she will be successful
– Câu điều kiện loại 2:
Công thức: If + S + V2/Ved, S + would/could/should + V
Ex: If I were taller, I would buy this dress
– Câu điều kiện loại 3:
Công thức: If + S + had + V3/Ved, S + would/should/could, S + have + V3/Ved
Ex: If you had studied harder, you would have passed the exam.
Để giúp bạn có thể sử dụng các chủ điểm ngữ pháp này một cách chính xác nhất thì điều quan trọng nhất chính là ôn luyện thật nhiều. Ứng dụng chúng trong các dạng đề thi IELTS để giúp bạn không bị nhầm lẫn trong lúc thi cử.
7. Một số chủ điểm ngữ pháp IELTS khác
Ngoài ra, với các chủ điểm ngữ pháp được IELTS Datio hướng dẫn để giúp bạn có thể nắm được. Thì sau đây cũng là một số khác các ngữ pháp mà bạn cũng cần lưu ý thêm. Với các thời gian rảnh, bạn có thể chuẩn bị thêm một số kiến thức mới để giúp nâng cao kiến thức của mình nhé!
- Ngữ pháp cụm động từ
- Ngữ pháp động từ bất quy tắc
- Ngữ pháp động từ khuyết thiếu
- Ngữ pháp linking verb – từ nối
- Ngữ pháp về danh từ, cụm danh từ
- Ngữ pháp về tính từ
- Ngữ pháp về liên từ
- Ngữ pháp về đại từ
- Ngữ pháp về giới từ
- Ngữ pháp câu hỏi đuôi
- Ngữ pháp câu so sánh
Hi vọng với các kiến thức tổng hợp khi học cùng Datio sẽ giúp cho bạn nâng cao được trình độ của mình trong quá trình ôn thi IELTS nhé!
Tìm kiếm các khóa học ôn thi IELTS chất lượng ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường đang có rất nhiều trung tâm anh ngữ đang cung cấp các khóa học ôn thi IELTS với nhiều cam kết được đưa ra. Do đó, các bạn học viên cần tìm hiểu rõ hơn để giúp bản thân không bị sai lầm khi lựa chọn để đồng hành.
Như khi các bạn lựa chọn và đồng hành cùng với IELTS Datio, với đội ngũ giảng viên có đầy đủ chứng chỉ giảng dạy tiếng anh đến từ các đơn vị uy tín trên địa bàn TP.HCM, sẽ chính là yếu tố đầu tiên giúp bạn nên lựa chọn và đồng hành cùng với chúng tôi.
Các khóa học đang được IELTS Datio cung cấp bao gồm:
– Khoá Giao tiếp
– Khóa IELTS cấp tốc
– Khoá Giải đề Speaking
– Các khóa IELTS
- Newborn 1 (band 2.0 – 3.0)
- Newborn 2 (band 3.0 – 4.0)
- Pre-Toddler (band 4.0 – 4.5)
- Toddler (band 4.5 – 5.5+)
- Teenager (band 5.5 – 6.0+)
- Young Adult (band 6.0 – 7.0)
- IELTS MasterClass (band 7.0 – 7.5+)
Do đó, để được tìm kiếm các khóa học IELTS chất lượng, các bạn học viên đừng quên liên hệ để được học cùng Datio ngay hôm nay nhé!
HALL OF FAME
IWD tự hào khi được đồng hành cùng các bạn học viên trên chặng đường chinh phục mục tiêu IELTS trong suốt hơn 5 năm qua.
Bài kiểm tra trình độ tiếng Anh xếp lớp đầu vào
Nội dungTầm quan trọng của ngữ pháp trong bài thi IELTS Một số ngữ pháp trọng tâm mà bạn cần lưu ý 1. Chia động từ (Tenses) 2. Mệnh đề quan hệ ((Relative Clauses)3. Câu bị động (Passive Voice) 4. Ngữ pháp dạng từ (word Formation) 5. Mạo từ A, An, The (Articles)6. Câu điều kiện (Conditional sentences) 7. Một số […]
Nội dungTầm quan trọng của ngữ pháp trong bài thi IELTS Một số ngữ pháp trọng tâm mà bạn cần lưu ý 1. Chia động từ (Tenses) 2. Mệnh đề quan hệ ((Relative Clauses)3. Câu bị động (Passive Voice) 4. Ngữ pháp dạng từ (word Formation) 5. Mạo từ A, An, The (Articles)6. Câu điều kiện (Conditional sentences) 7. Một số […]
Nội dungTầm quan trọng của ngữ pháp trong bài thi IELTS Một số ngữ pháp trọng tâm mà bạn cần lưu ý 1. Chia động từ (Tenses) 2. Mệnh đề quan hệ ((Relative Clauses)3. Câu bị động (Passive Voice) 4. Ngữ pháp dạng từ (word Formation) 5. Mạo từ A, An, The (Articles)6. Câu điều kiện (Conditional sentences) 7. Một số […]
Nội dungTầm quan trọng của ngữ pháp trong bài thi IELTS Một số ngữ pháp trọng tâm mà bạn cần lưu ý 1. Chia động từ (Tenses) 2. Mệnh đề quan hệ ((Relative Clauses)3. Câu bị động (Passive Voice) 4. Ngữ pháp dạng từ (word Formation) 5. Mạo từ A, An, The (Articles)6. Câu điều kiện (Conditional sentences) 7. Một số […]
Đăng ký kiểm tra trình độ miễn phí và nhận kết quả nhanh chóng, chuyên nghiệp.
🔸 51/4/9 Thành Thái, P.14, Q.10
Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn